Ford Ranger 2023: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (4/2023)

Ford Ranger thế hệ mới về Việt Nam thu hút chú ý với nhiều nâng cấp, trong đó đáng kể nhất là thiết kế ngoại thất và nội thất. Những cải tiến được đánh giá sẽ giúp Ranger tiếp tục giữ vững ngôi “vua doanh số” phân khúc bán tải.
Giá xe Ford Ranger niêm yết và lăn bánh tháng 4/2023
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ford Ranger | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
XL 2.0L 4X4 MT | 659 triệu | 709 triệu | 701 triệu | 701 triệu |
XLS 2.0L 4X2 MT | 665 triệu | 716 triệu | 708 triệu | 708 triệu |
XLS 2.0L 4X2 AT | 688 triệu | 740 triệu | 732 triệu | 732 triệu |
XLS 2.0L 4X4 AT | 756 triệu | 813 triệu | 804 triệu | 804 triệu |
XLT 2.0L 4X4 AT | 830 triệu | 893 triệu | 883 triệu | 883 triệu |
Wildtrak 2.0L AT 4X4 | 965 triệu | 1,037 tỷ | 1,026 tỷ | 1,026 tỷ |
Ưu nhược điểm Ford Ranger
Ford Ranger 2023 được lắp ráp tại Việt Nam, bao gồm 6 phiên bản: XL 2.0L 4X4 MT, XLS 2.0L 4X2 MT, XLS 2.0L 4X2 AT, XLS 2.0L 4X4 AT, XLT 2.0L 4X4 AT, Wildtrak 2.0L AT 4X4.
Ưu điểm
- Thiết kế đổi mới hiện đại hơn
- Nội thất tối giản đẹp mắt
- Trang bị tiện nghi hàng đầu phân khúc
- Động cơ mạnh mẽ
- Vận hành êm ái
- Công nghệ an toàn tiên tiến

Nhược điểm
- Ghế sau hơi đứng
- Chưa có lẫy chuyển số
Kích thước Ford Ranger 2023
Kích thước Ford Ranger 2023 vượt trội hơn hẳn so với bản cũ. Xe dài hơn 958 mm, rộng hơn 58 mm, cao hơn 45 mm. Trục cơ sở lớn hơn 50 mm. Khoảng sáng gầm xe tăng 35 mm đảm bảo khả năng lội nước an toàn.
Các thông số kích thước của Ford Ranger đa phần đều nhỉnh hơn các đối thủ cùng phân khúc như: Toyota Hilux (5.325 x 1.855 x 1.815 mm), Mitsubishi Triton (5.305 x 1.815 x 1.795 mm), Mazda (5.280 x 1.870 x 1.800)…
So sánh với bản cũ, so sánh với đối thủ,
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Ford Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Dài x rộng x cao (mm) | 5.320 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.270 | |||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 | |||||
Bán kính vòng quay (mm) | 6.350 |
Đánh giá ngoại thất Ford Ranger 2023
Ford Ranger 2023 sở hữu ngoại hình đậm chất Mỹ với lối thiết kế “Built Ford Tough” trứ danh của hãng xe. So với bản tiền nhiệm, Ford Ranger thế hệ mới khoác lên mình một “giao diện” hoàn toàn khác biệt. Tạo hình bo tròn, phẳng phiu đã được thay thế bằng những đường nét khỏe khoắn, nam tính. Theo hãng, sự đổi mới này chủ yếu dựa trên ý kiến khảo sát từ người dùng.

Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Ford Ranger 2023 được tạo hình góc cạnh, vuông vắn, hầm hố hơn so với thế hệ trước. Hình ảnh mới của mẫu bán tải này phảng phất bóng dáng “người anh em” Ford Everest.

Mặt ca-lăng Ford Ranger mới mở rộng. Chính diện nổi bật với thanh nan khoét rãnh băng ngang ăn sâu vào cụm đèn 2 bên. Mặt lưới phía trong vẫn giữ dạng tổ ong đặc trưng nhưng kích thước to hơn bản cũ.

Cụm đèn Ford Ranger dạng chữ C độc đáo, bọc sát góc đầu xe. Ford Ranger Wildtrak được trang bị hệ thống chiếu sáng LED Matrix, thường được gọi là LED ma trận. Ngoài khả năng tự động bật/tắt, cụm đèn còn có thêm những tính năng nổi trội như: tự động tăng/giảm độ chiếu sáng, tự động điều chỉnh vùng tia sáng thích ứng… Các công nghệ này giúp tăng tính an toàn cho người dùng. Bản XLT sử dụng đèn LED. Các bản còn lại vẫn dùng đèn halogen.

Hốc gió dưới mở to, sơn đen cùng màu với bộ lưới tản nhiệt. Đèn sương mù nép sát vào trong. Cản trước to dày mạ chrome bóng bẩy. Những thay đổi trên giúp tổng thể xe cơ bắp, bệ vệ hơn.
Thân xe
Nhờ gia tăng mọi thông số kích thước, nhất là chiều dài, Ford Ranger 2023 trở nên đô con, vạm vỡ. Chạy dọc thân xe là những đường gân nổi góp phần tăng thêm vẻ ngoài cứng cáp, bụi bặm.

Thanh giá nóc, bệ bước chân đều được mạ chrome. Riêng bản Wildtrak, “mang cá” và gương chiếu hậu sơn đen cá tính. Gương được tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ.

Về “dàn chân” bản Ranger Wildtrak sử dụng mâm 18 inch kết hợp lốp 255/70R18. Bản XLT dùng mâm 17 inch cùng với lốp 255/70R17. Các bản còn lại 16 inch và lốp 255/70R16. Tất cả đều dùng mâm hợp kim nhôm đúc. Chỉ bản XL sử dụng vành thép. Thiết kế mâm cũng có sự tinh chỉnh trông thu hút hơn.

Đuôi xe
Đuôi xe Ford Ranger 2023 gần như giữ nguyên kiểu dáng, nhưng có một số chi tiết được nâng cấp. Hãng xe Mỹ bổ sung thêm đèn phanh nằm chung với ổ khóa và tay nắm mở thùng hàng.

Cụm đèn hậu “full” LED kiểu số 3, thêm đồ họa dấu chấm trên/dưới hiện đại và lạ mắt. Nằm ngang phần đuôi xe là chữ “RANGER” in chìm tạo hiệu ứng 3D cuốn hút ánh nhìn.
Màu xe
Ford Ranger có 8 màu: bạc, ghi ánh thép, đen, xanh dương, trắng, nâu ánh kim, vàng Luxe, đỏ cam.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED Matrix |
Đèn pha tự động | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện |
Chỉnh điện Gập điện |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Mâm | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Lốp | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R17 | 255/70R18 |
Đánh giá nội thất Ford Ranger 2023
Thiết kế chung
Nội thất Ford Ranger 2023 được làm mới toàn bộ. Thiết kế đơn giản, hiện đại. Cách bố trí gãy gọn, khoa học. Bảng taplo và ốp cửa bọc da, đi kèm đường chỉ viền khác màu đẹp mắt. Hệ thống cửa gió dạng lưới tổ ong độc đáo, tạo điểm nhấn nổi bật. Dù vậy vẫn còn sử dụng vật liệu nhựa khá nhiều.



Ghế ngồi và khoang hành lý
Tuy là dòng xe bán tải nhưng Ford Ranger 2023 luôn tập trung nhiều vào sự thoải mái ở khoang lái. Ghế Ranger Wildtrak được bọc da vinyl. Các bản thấp dùng ghế nỉ.
Hàng ghế trước Ford Ranger thế hệ mới thiết kế ôm người. Bản Ranger Wildtrak “xịn” nhất với ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Các bản bên dưới sử dụng ghế chỉnh cơ 6 hướng. Còn XL chỉnh tay 4 hướng. Hộc chứa đồ và bệ tỳ tay ở giữa khá rộng.

Việc gia tăng chiều dài cơ sở giúp hàng ghế sau thoải mái hơn. Xe trang bị đầy đủ tựa đầu ở cả 3 vị trí và bệ tỳ tay tích hợp chỗ để cốc. Tuy nhiên, tựa lưng ghế vẫn khá đứng. Đi đường dài dễ có cảm giác hơi gò bó. Ở phương diện này, trong phân khúc ô tô bán tải, Mitsubishi Triton luôn được đánh giá cao nhờ thiết kế J-line.

Khả năng chở hàng của thùng sau Ford Ranger thế hệ mới cũng được cải thiện. Ngoài ra, chủ xe còn có thể gập phẳng hàng ghế thứ hai tạo thêm khoảng trống để đồ khi cần.

Khu vực lái
So với mặt bằng chung, Ford Ranger 2023 thể hiện đẳng cấp bằng một khoang lái “hàm lượng công nghệ” cao. Vô lăng 3 chấu tinh chỉnh “nhẹ” so với bản tiền nhiệm. Tay lái bọc da phối chỉ màu nổi cá tính. Bản Wildtrak và XLT tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Hơi tiếc khi sang thế hệ mới, mẫu bán tải này vẫn chưa có lẫy chuyển số.

Cụm đồng hồ sau vô lăng được nâng cấp lên dạng kỹ thuật số với màn hình 8 inch. Đáng chú ý, Ford Ranger là chiếc bán tải đầu tiên trong phân khúc sở hữu bảng đồng hồ hiện đại như vậy.

Xe được trang bị đầy đủ các tính năng như: chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, phanh tay điện tử… Thêm một điểm sáng ở Ford Ranger mới là bản Wildtrak được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control.


Tiện nghi
Hệ thống tiện nghi Ford Ranger 2023 có sự thay đổi ấn tượng với màn hình đa phương tiện trung tâm chuyển từ ngang sang dọc. Thiết kế này thân thiện với người lái hơn, thao tác dễ dàng, nhanh chóng. Ranger Wildtrak được trang bị màn hình 12 inch. Các bản còn lại 10 inch. Hệ thống âm thanh 6 loa. Công nghệ giải trí SYNC 4 cũng có mặt trên Ranger thế hệ mới.

Xe có đầy đủ những kết nối cần thiết: USB, Bluetooth, Apple Carplay/Android Auto… Ngoài ra còn trang bị thêm FordPass giúp người dùng kiểm soát xe từ xa. Đây cũng là tính năng của Ford lần đầu xuất hiện tại thị trường Việt Nam.
Ranger Wildtrak sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Nhưng một điểm trừ là các bản còn lại vẫn dùng chỉnh tay. Tất cả phiên bản đều có cửa gió riêng cho hàng ghế sau.

Hãng Ford cũng trang bị các tiện nghi khác cho mẫu bán tải này như: sạc không dây, cửa kính điện 1 chạm tích hợp chống kẹt hàng ghế trước…

Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Màu nội thất | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen |
Vô lăng | Thường | Thường | Thường | Thường | Bọc da | Bọc da |
Màn hình đa thông tin | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Tự động |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da Vinyl |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng độc lập |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 12 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Cửa kính điện 1 chạm | Có (tích hợp chức năng chống kẹt hàng ghế trước) |
Thông số kỹ thuật Ford Ranger 2023
Ford Ranger 2023 có 2 tùy chọn động cơ:
- Động cơ 2.0L Diesel Turbo i4 TDCi cho công suất tối đa 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 405 Nm tại 1.750 – 2.500 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước hoặc dẫn động 4 bánh.
- Động cơ 2.0L Diesel Bi-Turbo i4 TDCi cho công suất tối đa 210 mã lực tại 3.750 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 500 Nm tại 1.750 – 2000 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số tự động 10 cấp, dẫn động 4 bánh.
Các bản dẫn động 4 bánh có thêm gài cầu điện và khóa vi sai cầu sau.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Động cơ | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Bi-Turbo dầu |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 210/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 500/1.750 – 2.000 |
Hộp số | 6MT | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 10AT |
Dẫn động | 4×4 | 4×2 | 4×2 | 4×4 | 4×4 | 4×4 |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống gài cầu điện tử | Có | Không | Không | Có | Có | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có | Không | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn | |||||
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | |||||
Phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Đĩa |
Dung tích bình dầu (lít) | 85,8 | 85,8 | 85,8 | 85,8 | 85,8 | 85,8 |
Đánh giá an toàn Ford Ranger 2023
Sang thế hệ mới, hệ thống an toàn Ford Ranger 2023 tiếp tục được đánh giá cao. Ngoài những trang bị cơ bản, xe còn có hàng loạt công nghệ tiên tiến như: kiểm soát chống lật, hỗ trợ đổ đèo, hỗ trợ phòng tránh va chạm & hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảnh báo lệch làn & hỗ trợ duy trì làn đường, camera 360… Hiện tại Ford Ranger, Toyota Hilux cùng với Mitsubishi Triton là những mẫu xe có hệ thống an toàn phong phú nhất.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát chống lật | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm & hỗ trợ phanh khẩn cấp | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn & hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Không | Không | Không | Không | Trước & sau |
Camera | Không | Lùi | Lùi | Lùi | Lùi | 360 |
Chống trộm | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Đánh giá vận hành Ford Ranger 2023
Động cơ
Ford Ranger luôn được người dùng đánh giá cao bởi khả năng cân bằng tốt giữa off-road và on-road. Đây là một trong những lý do giúp Ranger luôn chiếm thị phần cao trong phân khúc bán tải. Hiện nay, những người dùng Việt Nam thường có xu hướng sử dụng xe bán tải như phương tiện di chuyển hằng ngày thay vì chỉ chở hàng.

Tất cả phiên bản Ford Ranger 2023 đều có khả năng vận hành tốt. Mặc dù thân hình có hơi to con nhưng Ranger mới vẫn phát huy mạnh mẽ ưu thế về sức kéo của động cơ máy dầu.
Ford Ranger được nhiều nhận xét là mẫu bán tải có khả năng di chuyển rất tốt ở đô thị. Khi chạy trong phố, tưởng chừng khối xe nặng nề sẽ rất cồng kềnh nhưng không! Với Ranger, mọi thứ trở nên khá thanh thoát, đem đến cảm giác tương tự như đang lái một chiếc SUV.
Thế mạnh đô thị của Ford Ranger thể hiện rõ ở dải tốc thấp. Dù thân hình “đồ sộ” nhưng Ranger vẫn có thể tăng giảm tốc một cách mượt mà. Xe luồn lách trong những con phố khá ổn, không quá chật vật.
Ra đến đường trường, Ford Ranger “thoát xác”, bứt tốc nhanh hơn. Với phiên bản Bi Turbo Diesel 2.0L, nhiều người đánh giá dù xe chạy tốc độ 100 – 120 km/h nhưng vẫn còn thấy dư thừa sức mạnh. Tuy nhiên ở dải tốc cao, một số ý kiến cho rằng Ranger cho cảm giác “hơi lành”. Nếu muốn có được trải nghiệm thể thao, “đã” hơn thì nên chuyển từ chế độ lái D sang S.
So với các mẫu xe như Mitsubishi Triton hay Nissan Navara, Ford Ranger được đánh giá “hiền” hơn ở dải vòng tua cao. Với các địa hình off-road nhẹ thì Ranger vẫn giải quyết êm đẹp. Nhưng sang địa hình phức tạp hơn, nhìn khắt khe một chút thì Ranger không “lực điền” bằng Triton hay Navara.
Vô lăng
Vô lăng Ford Ranger 2023 được trang bị trợ lực lái điện thích ứng nhanh. Tuy không mang lại cảm giác lái chân thực như trợ lực dầu, nhưng bù lại tay lái nhẹ nhàng hơn khi chạy ở dải tốc thấp. Xe tăng tốc càng cao vô lăng cũng càng siết và đằm hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Ford Ranger thế hệ mới sử dụng hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn. Hệ thống treo sau loại nhíp với ống giảm chấn. Cả 2 kết hợp giúp xe vận hành êm ái, ổn định và trơn tru hơn.

Khả năng cách âm
Ford Ranger 2023 được đánh giá có khả năng cách âm tốt bậc nhất phân khúc. Dù là xe máy dầu nhưng độ ồn từ động cơ ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên, đáng tiếc công nghệ chống ồn chủ động vẫn chưa trở lại trong lần nâng cấp này.
Mức tiêu hao nhiên liệu
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Ranger (100km/lít) | |
Trong đô thị | 9,3 |
Ngoài đô thị | 6,3 |
Hỗn hợp | 8 |
Các phiên bản Ford Ranger 2023
Ford Ranger có 6 phiên bản:
- Ford Ranger XL 2.0L 4X4 MT
- Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 MT
- Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 AT
- Ford Ranger XLS 2.0L 4X4 AT
- Ford Ranger XLT 2.0L 4X4 AT
- Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4X4
So sánh các phiên bản Ranger
Các điểm khác nhau giữa các phiên bản Ranger:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh Ranger | XL 2.0L 4X4 MT | XLS 2.0L 4X2 MT | XLS 2.0L 4X2 AT | XLS 2.0L 4X4 AT | XLT 2.0L 4X4 AT | Wildtrak 2.0L AT 4X4 |
Ngoại thất | ||||||
Dài x rộng x cao (mm) | 5.320 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 |
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED Matrix |
Đèn pha tự động | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện |
Chỉnh điện Gập điện |
Mâm | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 16 inch | 17 inch | 18 inch |
Nội thất | ||||||
Vô lăng | Thường | Thường | Thường | Thường | Bọc da | Bọc da |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Tự động |
Ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da Vinyl |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng |
Màn hình giải trí | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 10 inch | 12 inch |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Thông số kỹ thuật | ||||||
Động cơ | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Turbo dầu | 2.0L Bi-Turbo dầu |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 170/3500 | 210/3.750 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 405/1.750 – 2.500 | 500/1.750 – 2.000 |
Hộp số | 6MT | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 10AT |
Dẫn động | 4×4 | 4×2 | 4×2 | 4×4 | 4×4 | 4×4 |
Hệ thống gài cầu điện tử | Có | Không | Không | Có | Có | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có | Không | Không | Có | Có | Có |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Đĩa |
Trang bị an toàn | ||||||
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát chống lật | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm & hỗ trợ phanh khẩn cấp | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn & hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Không | Không | Không | Không | Trước & sau |
Camera | Không | Lùi | Lùi | Lùi | Lùi | 360 |
Nên mua Ranger phiên bản nào?
Ford Ranger XL
Ford Ranger số sàn XL 2.2 4×4 là phiên bản thấp nhất. Phiên bản này bị cắt giảm khá nhiều trang bị so với các bản còn lại. Trong đó đáng chú ý nhất là hệ thống an toàn, do bị cắt nhiều nên còn rất cơ bản.
Tuy nhiên bù lại Ranger XL có mức giá bán bình dân lại được trang bị dẫn động 4 bánh có gài cầu điện. Đây là phiên bản được đánh giá có tính thực dụng cao, phù hợp với những ai đang tìm một mẫu xe bán tải giá rẻ để phục vụ di chuyển công việc, vừa chở được hàng hoá, lại vừa có khả năng vượt địa hình khó.
Ford Ranger XLS
So với XL, các phiên bản Ford Ranger XLS có trang bị đầy đủ hơn. Phiên bản sử dụng cấu hình dẫn động 1 cầu phù hợp để chạy trong đô thị hay đường trường hơn là các địa hình đồi núi phức tạp. Riêng phiên bản Ranger XLS số tự động, nhất là bản 2 cầu được đánh giá là lựa chọn hợp lý đáp ứng tốt nhu cầu di chuyển công việc lẫn gia đình, đi phố lẫn đường trường.
Ford Ranger XLT
Ford Ranger XLT là phiên bản cận cao cấp nhất sử dụng động cơ 2.0L Turbo. Trang bị chênh lệch khá nhiều so với các bản thấp hơn. Nếu yêu cầu cao về tiện nghi thì có thể tham khảo phiên bản này.
Ford Ranger Wildtrak
Ford Ranger Wildtrak được Ford “cưng” hơn hẳn cả về bên ngoài lẫn bên trong cho đến động cơ. Vì vậy, dù giá khá cao nhưng Ford Ranger Wildtrak luôn là cái tên thu hút được nhiều sự quan tâm nhất.

—
Phân khúc bán tải cạnh tranh ngày càng khốc liệt với sự góp mặt của các mẫu xe như: Ford Ranger, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Isuzu D-max, Mazda BT-50, Nissan Navara…
Dù vậy, trong suốt thời gian dài, cho tới thời điểm hiện tại Ford Ranger vẫn giữ vững ngôi vị “vua bán tải”, chiếm hơn 50% thị phần. Cuộc đua có vẻ khá “buồn tẻ” vì Ranger luôn vượt xa những đối thủ.
So sánh Ford Ranger và Toyota Hilux
Về thiết kế ngoại thất Toyota Hilux bản mới nhất hướng đến sự hầm hố, trong khi Ford Ranger trông có vẻ “hiền hòa” hơn. Sau lần nâng cấp gần nhất, công nghệ và hệ thống trang bị của mẫu xe Toyota không hề thua thiệt so với Ford Ranger.

So sánh Ranger và Hilux, mẫu bán tải Mỹ sở hữu hệ thống vận hành vượt trội hơn. Ranger luôn lựa chọn được ưu tiên khi nói về giá, về sức mạnh, cũng như các tính năng, công nghệ. Còn mẫu bán tải hãng Toyota sẽ phù hợp với những ai xem trọng độ tin cậy, bền bỉ và tiết kiệm, ưu tiên không gian nội thất thoải mái…
Xem chi tiết: Đánh giá Toyota Hilux – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton
Bản mới Mitsubishi Triton được cải cách rất nhiều về trang bị, không thua kém so với Ford Ranger. Về ngoại thất tuy có sự đổi mới nhưng một số đánh giá cho rằng trông khá “già dặn”. Xe thích hợp hơn với những người dùng đứng tuổi, trong khi Ford Ranger hướng đến nhóm khách hàng đa dạng lứa tuổi.

Nội thất Mitsubishi Triton được nhiều chủ xe đánh giá rộng rãi hơn hẳn bởi thiết kế J-line độc nhất phân khúc. Mitsubishi là hãng xe của Nhật, những ai quan tâm đến xe Nhật, tính bền bỉ, chú trọng hơn không gian hàng ghế sau thì Triton là một sự lựa chọn tốt. Còn Ford Ranger dễ dàng thuyết phục số đông nhờ hệ thống vận hành vượt trội, nhiều tính năng công nghệ hiện đại đi kèm.
Xem chi tiết: Đánh giá Mitsubishi Triton – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Ford Ranger?
Ford Ranger là chiếc bán tải phổ thông được đánh giá rất cao ở thị trường Việt Nam vì luôn không ngừng nâng cấp. Khó có thể tìm được mẫu xe nào cân đối được hầu hết những nhu cầu của người dùng như Ford Ranger.
Ở phiên bản mới nhất, Ford Ranger khẳng định vị thế bằng hàng loạt cải tiến về ngoại hình, nội thất, công nghệ… Nhiều dự đoán, Ford Ranger 2023 sẽ tiếp tục giữ vững vị thế là mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc bán tải.
Duy Võ
Câu hỏi thường gặp về Ford Ranger
Ford Ranger giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bán Ford Ranger 2023 từ 701 triệu đồng.
Ford Ranger có bền không?
Trả lời: Theo trải nghiệm thực tế của người dùng trong nhiều năm qua Ford Ranger chinh phục họ không chỉ bởi tính tiện dụng mà còn có độ bền bỉ cao.
Ford Ranger có niên hạn sử dụng không?
Trả lời: Theo quy định, niên hạn sử dụng tối đa của xe bán tải là 25 năm. Vì đặc điểm nhu cầu xe bán tải thường xuyên đi đường dài và chuyển hàng hoá nên mức độ khấu hao nhiều hơn những dòng xe khác.
Ford Ranger có máy xăng không?
Trả lời: Ford Ranger hiện phân phối ở thị trường Việt Nam chỉ có các phiên bản máy dầu Diesel, không có phiên bản máy xăng.
Ford Ranger được vào thành phố không?
Trả lời: Ford Ranger được di chuyển ở cả ngoại thành và nội thành.